Mục đích sử dụng:ây nhảy quang LC/APC-LC/UPC single mode là loại dây chứa sợi quang, dùng để đấu nối giữa ODF với các thiết bị khác như bộ chuyển đổi quang điện, module quang, switch quang, dây nhảy quang gồm nhiều loại khác nhau về các đặc tính như dây nhảy quang single mode, patch cord multimode, VinaNET chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm dây nhảy quang các loại, sản phẩm của chúng tôi đã được kiểm tra chất lượng về độ bền chắc, độ ổn định với chất lượng hoàn toàn đảm bảo đáp ứng tốt mọi nhu cầu sử dụng.
+ Dây patchcord là sợi quang cả hai đầu được nối với đầu nối ( connector LC/APC-LC/UPC single mode ), gồm có các loại sợi đơn 1FO, sợi đôi 2FO
+ Dây patchcord kiểu đơn mode có lớp bọc nhựa bảo vệ bên ngoài ≥ 3mm
+ Kiểu đấu nối: một đầu loại LC, đầu còn lại loại LC ( tuỳ theo nhu cầu)
+ Kiểu tiếp xúc: UPC và APC. Suy hao phản xạ: ≤ -55dB / APC ≤ -65dB, Dải nhiệt độ: -25oC đến + 60oC
+ Bộ bền kéo trong lúc sử dụng ≥ 100N; Độ bền kéo trong lúc lắp đặt ≥ 200N
+ Độ bền va đập với thế năng 0,74 Nm/ bán kính đầu búa r = 25mm: yêu càu ≥ 20 lần
+ Độ bền nén thường xuyên ≥ 100N/cm2, Độ bền kéo ngắn hạn ≥ 500N/cm2
+ Dây nhảy được bảo vệ bởi nút nhựa chống bụi bẩn bám vào đầu Adapter
+ Chiều dài mỗi sợi dây nhẩy là: ≥ 1m ( tuỳ theo yêu cầu cụ thể)
+ Đường kính mỗi sợi dây nhẩy: ɸ = 2,0mm hoặc ɸ = 3,0mm
+ Mức suy hao ghép nối nằm trong dải: 0,25dB ÷ 0.5dB ( đo kiểm theo tiêu chuẩn IEC 61300-3-3)
+ Sợi quang đơn mode, đường kính ɸ = 125µm, tuân thủ theo tiêu chuẩn ITU G.652D
+ Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt: 60mm. Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt: 30mm
Thông số kỹ thuật:
Max.Insertion Loss | ||||
Typ.Insertion Loss | UPC ≥ 55dB APC ≥ 60dB | |||
Cable retention (900um) | 2 Ibs | |||
Matung Durability (1000cycles) | <0.2dB | |||
Ferrule Material | Ceramic | |||
Housing Material | Composite | |||
Operating Temperature (oC) | -40oC to +80oC | |||
Range of Mode | Single | |||
Cable Type | Simplex or Duplex Zipcord | |||
Connector Style | Dây nhảy quang LC/APC-LC/UPC single mode | |||
Polish or Ferrule Interface Type | Dây nhảy quang LC/APC-LC/UPC single mode | |||
Cable Diameter | 2.0mm | |||
Lengths | Standard & Custom Lengths | |||
Strength Member | Aramid Yarn | |||
Outer Jacket | LSZH | |||
Cable Assembly Length (<15 meter Tolerance) | -0/+100mm | |||
Cable Assembly Length (>15 meter Tolerance) | -0/+10% | |||
Jacket Colour (Single Mode: OS1 & OS2) | Yellow | |||
Durability | 500 cycles(0.2 dB max increase), 1000mate/demate cycles | |||
Operating Temp. | -20 ˚C to +70˚C/+85˚c (armoured) | |||
Storage Temp. | -40 ˚C to +85˚C | |||
Ferrule Concentricity | < 1µm, Other Ferrule Concentricity < 1µm | |||
Humidity (FOTP-5) | 90-95% at 40°C | |||
Strength of Coupling Mechanism (FOTP-185) | 33 N at 0° for 5 sec | |||
Cable Retention (FOTP-6) | 50 N at 0° for 5 sec. | |||
Twist (FOTP-36) | 15 N at 0° 5 turns, 10 cycles | |||
Flex (FOTP-1) | 0.5 Kg at 25 cm, +90° to -90°, 100 cycles |
- Ống Nối – Ferrule: đây là một cấu trúc dạng rỗng (thường là dạng trụ), được làm từ sứ, kim loại hoặc nhựa chất lượng cao. Nó co chức là để giữ chặt sợi quang.
- Thân Đầu Nối hay Connector Body: Một cấu trúc làm từ nhựa hoặc kim loại chứa ống nối, cố định với lớp vỏ ngoài bảo vệ (jacket) và lớp chịu lực (strength members).
- Khớp nối – Coupling Mechanism: Nó là một phần của thân đầu nối, nhiệm vụ cố định đầu nối khi thực hiện kết nối đến các thiết.
- Đầu nối quang: gồm nhiều thành phần kết hợp lại với nhau, chúng có nhiều kiểu như LC/APC- LC/UPC.... Về SC (subscriber connector), và FC (fiber connector) là các kiểu đầu nối quang,nó có dạng hình vuông hay hình tròn…Phía trong đầu nối là ferrule,có chức năng bảo vệ và giữ thẳng sợi cáp quang. Ferrule được làm từ thủy tinh, kim loại, plastic hoặc gốm (ceramic) – chất liệu gốm là tốt nhất. Về đỉnh của ferrule, nó được làm nhẵn (polish) với ba dạng điểm tiếp xúc chính UPC (Ultra Physical Contact) và APC (Angled Physical Contact), giúp chắc chắn chỗ ghép nối có ít ánh sáng bị mất hoặc bị phản xạ nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.